0965656156 alonhadattayninh@gmail.com

Tư vấn luật

Đất thổ cư là gì? Những điều cần biết về đất thổ cư và thủ tục chuyển lên đất thổ cư

Chuyện mua đất xây nhà luôn được coi là việc lớn trong đời người. Nếu bạn cũng đang đứng trước quyết định quan trọng này thì hãy tham khảo bài viết dưới đây. Mọi thông tin liên quan như đất thổ cư là gì, các quy định hiện hành về đất thổ và thủ tục chuyển lên đất thổ cư cần phải làm gì? Tất cả những vấn đề trên sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây.

Đất thổ cư là gì?

Là cụm từ được nhắc đến khá nhiều, tuy nhiên đất thổ cư là gì thì không phải ai cũng thực sự nắm được. Việc tìm hiểu khái niệm cũng như những đặc trưng liên quan sẽ giúp chủ đầu tư có thể sử dụng đúng và khai thác tối đa nguồn lợi từ loại hình bất động sản này.

Đất thổ cư là loại đất thường có giá cao nhất và người dân thường xin chuyển lên đất thổ cư nếu đang sử dụng đất nông nghiệp.

Phân loại đất thổ cư

Theo Luật đất đai thì không có loại đất nào có tên gọi là đất thổ cư.

Đất thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu là ONT), đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT). Hay nói cách khác, đất thổ cư không phải là loại đất theo quy định của pháp luật đất đai mà đây là cách thường gọi của người dân.

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành 03 nhóm: Đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng, cụ thể:

TT

Nhóm đất

Loại đất

1 Nhóm đất nông nghiệp Gồm: Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác.
2 Nhóm đất phi nông nghiệp Gồm: Đất ở; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ…
3 Nhóm đất chưa sử dụng Gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

 

Theo pháp luật đất đai thì không có loại đất nào có tên gọi là đất thổ cư.

Đất thổ cư có thể hiểu nôm na là đất ở bình thường. Theo Luật Đất đai năm 2013 thì đất thổ cư thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, được nhà nước công nhận thông qua sổ đỏ (hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất). Cụ thể chủ đất thổ cư sẽ có quyền xây nhà ở, các công trình phục vụ nhu cầu sống,… Tóm lại đất thổ cư là đất được cấp phép để ở hoặc xây dựng nhà phục vụ mục đích này.

Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng là loại đất được sử dụng đất ổn định lâu dài (không xác định thời hạn sử dụng chứ không phải là sử dụng vĩnh viễn).

Hiện nay đất thổ cư được chia thành hai loại chính:

– Đất thổ cư đô thị (ODT): đất ODT là gì? Đất ODT còn gọi là đất ở tại đô thị, đất ODT vẫn mang đầy đủ đặc điểm của đất ở thông thường, tuy nhiên nó sẽ thuộc phạm vi các phường, thị trấn, các quận, thành phố, thị xã hoặc thậm chí là khu dân cư quy hoạch của đô thị mới. Loại đất thổ cư này được áp dụng một số chính sách khác so với đất ở tại nông thôn như thuế, giấy phép xây dựng,… Hiện nay dạng đất ODT sẽ do phường và các cấp tương đương quản lý. Bạn có quyền xây nhà ở và các công trình phục vụ đời sống khác phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị trên mảnh đất của mình.

– Đất thổ cư nông thôn (ONT): đất ONT là gì? Đất ONT là đất ở tại nông thôn vẫn là đất ở nhưng thuộc địa giới hành chính là khu vực nông thôn và do xã quản lý. Đối với các khu đô thị đang được quy hoạch lên thành phố thì đất thổ cư ở đó không được coi là ONT. Loại đất này sẽ được áp dụng chính sách thu thuế cũng như quy hoạch riêng. Trong đó, đất ở tại nông thôn thường được ưu tiên cấp phép xây dựng nhà vườn hơn để phục vụ cho sự phát triển chung của địa phương đó.

Đất thổ cư có xây nhà được không?

Về cơ bản thì đất thổ cư chính là đất để người dân xây nhà cũng như các công trình phục vụ nhu cầu ở nói chung. Tuy nhiên đã có không ít trường hợp chủ sở hữu không rõ đất của mình thuộc loại đất nào và vẫn cố tình xây nhà. Kết quả là họ đã bị phạt hành chính hoặc thu hồi đất theo điều 64 Luật Đất đai. Để tránh tình trạng này, chủ đất nên kiểm tra lại giấy tờ đất đai của mình để chắc chắn mình có quyền xây nhà ở.

Bạn sẽ được chính quyền cho phép xây nhà nếu đất của bạn đúng là đất ở

Bạn sẽ được chính quyền cho phép xây nhà nếu đất của bạn đúng là đất ở

Hay nói cách khác, chỉ khi nào có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) thì hộ gia đình, cá nhân mới được xây dựng nhà ở trên các loại đất khác (loại đất trước đó không phải là đất ở).

Cụ thể, chủ đất cần kiểm tra phần “Mục đích sử dụng” có ghi trong Giấy Chứng nhận quyền sở hữu đất. Nếu phần này ghi là “đất ở” hoặc “đất ở tại nông thôn” hoặc “đất ở tại đô thị” thì bạn hoàn toàn có quyền xây nhà cùng các công trình phụ trợ khác. Nhà ở của bạn xây trên đúng phạm vi mảnh đất cũng sẽ thuộc quyền sở hữu của bạn và được Pháp luật công nhận, bảo vệ.

Đất thổ cư phải đóng thuế sử dụng đất hàng năm bao nhiêu?

Hiện nay các loại đất đều phải thực hiện đúng, đủ nghĩa vụ thuế đối với nhà nước, bao gồm cả đất thổ cư. Thuế này sẽ được cơ quan có thẩm quyền quyết định dựa theo mục đích sử dụng mảnh đất của bạn. Trong trường hợp bạn muốn chuyển đổi mục đích sử dụng thì có thể bạn sẽ phải thực hiện thêm các nghĩa vụ về thuế hoặc lệ phí theo quy định hiện hành.

Vậy cách tính thuế cho đất thổ cư là gì? Công thức chung cho thuế của 1 mảnh đất/1 năm được tính theo:

(Diện tích đất tính thuế) x (Giá của 1m2 đất) x (Thuế suất)

Thủ tục chuyển sang đất thổ cư

Khoản 1 Điều 6 Luật Đất đai 2013 quy định về nguyên tắc sử dụng đất như sau:

“Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.”

Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

“1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.”

Như vậy, UBND cấp huyện hoặc UBND cấp thành phố trực thuộc tỉnh quyết định cho hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất sau khi nhận được đơn và thửa đất xin chuyển mục đích thuộc khu vực được phép chuyển (khu vực này quy định trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm).

Lưu ý: Kế hoạch sử dụng đất hàng năm được công khai nên người dân có thể tự mình kiểm tra hoặc hỏi ý kiến của công chức địa chính xã, phường, thị trấn.

Xem các bước chuyển đổi đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm lên thổ cư tại đây.

 

DỊCH VỤ NHÀ ĐẤT TÂY NINH 0965656156

Bài viết liên quan

Như Ý Beauty
Sushiro Homecake