Ngày 15/10/2024, UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Quyết định 54/2024/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 35/2020/QĐ-UBND ngày 01/09/2020 của UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2020 đến năm 2024.
Theo đó, sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 35/2020/QĐ-UBND ngày 01/09/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020 – 2024.
Phạm vi điều chỉnh: Quyết định 54/2024/QĐ-UBND quy định về Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh áp dụng từ ngày 25/10/2024 đến hết ngày 31/12/2025.
Cụ thể, Bảng giá đất Tây Ninh sửa đổi, bổ sung như sau:
Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 159 của Luật Đất đai năm 2024.”
1. Bổ sung khoản 10 vào Điều 9 như sau: “10. Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản bằng giá đất sản xuất, kinh doanh không phải là đất thương mại dịch vụ.”
2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục I BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP kèm theo Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh.
3. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục II BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG THÔN kèm theo Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Uy ban nhân dân tình Tây Ninh.
4. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục III BẢNG GIÁ ĐẤT Ớ ĐÔ THỊ kèm theo Quyết dịnh số 35/2020/QD-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2020 cúa Uy ban nhân dân tinh Tây Ninh.
5. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục IV BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MỘC BÀI VÀ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU XA MÁT ÁP DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ kèm theo Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2020 cua ủy ban nhân dân tinh Tây Ninh.
Tải file đầy đủ bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh mới nhất tại đây.
Lưu ý:
– Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (kế cả đất phi nông nghiệp khác có sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh) tính bằng 70% giá đất ở tại nông thôn.
– Giá đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (kể cả đất phi nông nghiệp khác có sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ) tính bằng 80% giá đất ở tại nông thôn.
– Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị (kể cả đất phi nông nghiệp khác có sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh) tính bằng 80% giá đất ở tại đô thị.
– Giá đất thương mại dịch vụ tại đô thị (kể cả đất phi nông nghiệp khác có sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ) tính bằng 90% giá đất ở tại đô thị.
– Giá đất thuộc các khu Công nghiệp, cụm Công nghiệp (đất ở; đất sản xuất kinh doanh; đất thương mại, dịch vụ) tính bằng 80% giá đất cùng loại, cùng vị trí, cùng loại xã, nằm ngoài khu công nghiệp, cụm Công nghiệp.
– Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản bằng giá đất sản xuất, kinh doanh không phải là đất thương mại dịch vụ.